Toi muon biết về cuộc chien tranh VN-China!greenspun.com : LUSENET : Vietnamese American Society : One Thread |
Xin chào toi that ra rat ghet Trung Quoc,vay ai co tai lieu ve cuoc chien nay xin cho toi biet nhe,nhu thong tin,tu vong 2 ben,nguyen nhan dien ra cuộc chiến....nếu có hình ảnh thìtốt.Xin đưng xuyen tac hay noi dung su that,nhu giup do ttoi hoan thien kien thuc lich su cua minh,nhu giup do mot nguoi Viet Nam nhu may ong,ko phan biet chinh tri.Đừng noi xau vn trong bai viet nay nhe,cam on,trong cac bai truoc toi co luc qua khich nen da lon tieng,xin loi,mong cac ong cung nhu the,dung chui nhau nua.Nguoi Viet Nam chung ta dung CHỬi nhau nưa,OK.
-- (kidfriendct@yahoo.com), June 26, 2004
Chu em may dang o VN phai kh? Muon biet ve Co-Su (ancient history) giua DanToc ta va nuoc Tau, chu em may cu viec di kiem may cuon sach Lich-Su pho-bien tai cac truong Tieu-Hoc va Trung-Hoc Mien Nam (VNCH) ngay xua doc la hieu biet. Nhung sach nay co sao noi vay, khong them hay bot cho hop voi nhan-sinh-quan XHCN hay TBCN gi ca, lai cung khong co "tinh dang" hay "tinh giai-cap" con me gi rao nhu tat ca cac sach day Lich-su ngoai mien Bac, thoi VNDCCH!Con ve Tan-Su, cu xem la tu ngay thanh-lap nuoc VNDCCH den nay thi chu em vao day: http://www.danchu.net/GeneralAdmin/0.TrangBienGioi.htm
Khong biet chu em co bi bon HeoCho kicked off ra khong, vi bon HeoCho khong biet doc tieng Nguoi!
-- TrungNam (Phoenix@VietCongHuntingClub.org), June 26, 2004.
Ua ,ni la nguoi hoa sao ma biet tieng tau gioi qua vay ni ?..Ni bao con em chay di qua trung quoc doc bao danchu vay ni. ?co em nay la viet nam sao doc tieng tau duoc chu vay ni?..
-- Nong bi dai' (vietnamcongsans@yahoo.com), June 26, 2004.
Ti liệu giải mật về cuộc chiến Hoa Việt 1979Lm Lễ Trinh, Aug 16, 2003
L do - Quyết định - Hậu quả v những bi học tương lai Để bao vy Trung quốc v lm suy yếu thế lực của Hoa Kỳ tại chu, thng 6.1969 Leonid Brezhnev đề nghị với cc quốc gia, từ Trung Đng đến Nhựt Bổn, hnh thnh một tổ chức an ninh chung bảo vệ ha bnh v an lạc trong khu vực. Ring ở Đng dương, chủ đch của Nga l hất ảnh huởng Mỹ v Tu ra khỏi bn đảo, kiểm sot vịnh Cam Ranh v cc hải cảng chiến lược, hỗ trợ cc đảng v thể chế mạc xt, đồng thời đặt cc nước Đng dương trong vng lệ thuộc Điện Cẩm Linh bằng cch viện trợ qun sự v kinh tế. Kế hoạch ny thnh cng. Việt Nam l trường hợp điển hnh.
L Duẩn đ trở nn con g ni của Mạc Tư Khoa. Sau ngy "giải phng Sign" Lin S tăng số cố vấn tại Lo từ 100 ln 500, gip 500 triệu mỹ kim cho ngn sch VN ti kha 1976 v 3 tỷ đ la cho kế hoạch ngũ nin 1976-1980 của H nội. Bắc Kinh, trong lc đ, chỉ viện trợ tượng trưng 200 triệu, bo tin khng cấp ngn khoản mới cho 1977 v ngy 27.9.1976, tại diễn đn Lin Hiệp quốc, Ngoại trưởng Kiều Qun Hoa một mặt tố Nga trm khoảng trống ở chu v mặt khc, cảnh co cc thnh vin Đng đừng bao giờ "đn cọp vo ng sau trong khi đuổi ch si ra cửa trước". Với ước mong được thu nhập vo COMECON, Hội đồng Ti trợ Kinh tế Hỗ tương CS, H nội theo st con đường S viết chống Tu. Khi Đảng Lao động VN nhm Đại hội lần thứ 4 tại H nội, cuối 1976, đưới sự gim st của l thuyết gia Mikhail A. Suslov, trưởng phi đon S viết, th đa số ủy vin trong Chnh trị bộ đ nối đui L Duẩn thần phục Mạc Tư Khoa: V Nguyn Gip, Trần Quốc Hoan, Văn Tiến Dũng, Nguyễn Văn Linh, Tố Hữu, Đỗ Mười... Những phần tử như L Đức Thọ, Nguyễn Duy Trinh, trước kia đứng giữa, nếu khng ni l thin Bắc kinh, đều chuyển hướng. Hong Văn Hoan bị khai trừ, trốn sang Tu v lnh n tử hnh khiếm diện. Một số khng t như Phạm Văn Đồng, Phạm Hng, L Thanh Nghị, V Ch Cng v Chu Huy Mẫn phải đổi pha để sống cn. Ngay cả Trường Chinh củng tỏ ra n ha hơn. Cuối 1977, sau khi tham khảo kiến Trung quốc, Cam Bốt đoạn giao với VN. Đầu năm 1979, số cố vấn v chuyn vin s viết tại VN tăng từ 5000 ln 8000. Nhiều diễn biến dồn dập xẩy ra, khiến cho Bắc kinh v H nội khng trnh được đụng độ trực tiếp:
+L do đụng độ Việt - Hoa.
Tổng qut, c bốn l do chnh yếu:
1.- Lin s xử dụng Vịnh Cam Ranh v k Hiệp ước thn hữu với VN. Thng 6.1978, khng kh căng thẳng khi Ph Thủ tướng Đặng Tiểu Bnh bo tin hủy bỏ viện trợ cho VN, phản đối việc trục xuất 110.000 người Việt gốc Hoa v cng bố Trung quốc đ gip cho CSVN hơn 20 tỷ mỹ kim từ 1950 đến 1978. H nội liền tố ngược cc lnh tụ Tu l phản động. Hai quốc gia CS Albania v Lo cũng ha theo chỉ trch Bắc Kinh. Đồng thời, Phạm Văn Đồng ln tiếng xin bnh thường ha bang giao với Hoa Kỳ. Mười hm sau, giới truyền thng rầm rộ tung tin Lin s được php lập căn cứ qun sự tại Cam Ranh v Đ nẵng. Phần thưởng của sự nhn nhượng ny l Mạc Tư Khoa bựt đn xanh cho H nội xc tiến thực hiện v điều khiển "Lin bang Đng Dương".
Ngy 3.11,1978, Nga v Việt k Hiệp ước Thn hữu v Hợp tc, trong đ điều 6 đặc biệt ghi rằng đi bn sẽ p dụng "cc biện php thich nghi v hữu hiệu để bảo vệ ha bnh v an ninh" nếu một trong hai nước bị đe dọa hay tấn cng. Trong dịp viếng Thi Lan, Đặng Tiểu Bnh sỉ vả VN l "Cuba của phương Đng", bắt tay với đế quốc để xy mộng b chủ v đe dọa Thi Bnh Dương v Thế giới.
2.- VN chiếm đng Cam Bốt. Tại Hội nghị Genve 1954, Chu n Lai thuyết phục Phạm Văn Đồng cho rt qun khỏi Cam Bốt v cng bố tn trọng chủ quyền nước ny. Năm 1958, Bắc kinh v Nam Vang trao đổi sứ thần v k Hiệp ước hữu nghị v bất xm phạm. Thng 11.1963, sau vụ đảo chnh TT Ng Đnh Diệm, Sihanouk yu cầu cc cơ quan Mỹ rời xứ Cha Thp v Trung quốc cảnh co Hoa Kỳ khng được xm nhập đồng minh nhược tiểu ny. Thng 3.1970, tướng Lon Nol lật đổ Sihanouk. Một thng sau, cc dn tộc Đng dương nhm thượng đỉnh tại Guangzhou gồm c Bắc Việt, Pathet Lo v Khờ me Đỏ (lc đ cn lin kết với Sihanouk). Khờ Me Đỏ nhận viện trợ của Bắc kinh v tuy khng tin H nội, vẫn lin tục cấp nơi ẩn nấp cho cc lực lượng Việt cộng mỗi khi chng bị Qun đội VNCH đẩy lui. V l do lịch sử, địa dư v chiến thuật, Cam Bốt đ từng l chư hầu của VN. Min lun lun lo sợ bị nuốt trửng ngay trong những năm cộng tc thn thiện với H nội (1970 - 1975). Sau thng 4.1975, Khờ Me Đỏ hon ton trng cậy vo sự che chở của Trung quốc. Thng 9.1975, Chu n Lai sắp xếp cho Sihanouk trở về Nam Vang "để đuổi Bắc Việt ra khỏi xứ " nhưng kp Pol Pot, Ieng Sary v Khieu Samphan nhất quyết đốt giai đoạn biến Cam Bốt đầu hm sớm mai thnh một "nước x hội chủ nghĩa vẹn ton", bất chấp lời khuyn của Chu. Những biện php qu khch được đem ra thi hnh gấp lm cho xứ hỗn loạn. Thng chạp 1976, khi phi đon chuyn vin Tu của Fang Yi sang gip Min th đ qu chậm: quần chng kiệt sức, thợ thuyền, cng chức v tr thức bị tiu diệt, qun đội tan r, gần 4000 lnh Min (do Việt cộng huấn luyện năm 1976) bị tẩy trừ. Từ 1975 cho đến 1978, Chnh phủ Khờ Me Đỏ đi bộ đội Việt rời xứ nhưng cc đơn vị ny chỉ di tản về bin giới v tại đy, hai bn nhiều lần đụng độ đẫm mu.
Theo sự tiết lộ của Hong Tng, tổng bin tập bo Nhn Dn v ủy vin Chnh trị bộ, Bắc bộ phủ đ c đồ chiếm Cam Bốt từ 1970 - 1972. Cuối 1976, Đại hội 4 Đảng Lao Động nhm để đổi tn thnh Đảng CS Việt Nam v chấp thuận đề n của L Duẩn xc tiến việc thiết lập Lin bang Đng Dương bằng cch thuyết phục v nếu cần, p lực qun sự Min v Lo gia nhập. Thng 2.1978, Ủy ban Trung ương quyết nghị xa chế độ Pol Pot qua 4 giai đoạn: tố co đường lối kht mu của Khờ Me Đỏ, tấn cng Bắc kinh viện trợ Nam Vang, xi dn Min nổi loạn v tận dụng l bi S viết. Ngy 7.1.1979, với sự đồng v hỗ trợ vũ kh của Mạc Tư Khoa, 100.000 qun Việt trn ngập Cao Min v ton thắng sau 2 tuần lễ. Trung quốc khng can thiệp, để trnh ln vo vũng lầy chiến tranh như Hoa Kỳ. Tuy nhin, Đặng Tiểu Bnh cảnh co rằng trong tương lai, Bắc kinh sẽ "lấy những quyết định ngoi muốn v ha bnh". Theo tạp ch Tu cộng Geng Biao, 1.500 Hoa kiều bị kẹt lại ở Cam Bốt v phần đng đ gia nhập hng ngũ Khờ Me Đỏ để chống VN. Ngy 8.1. 79, Hội đồng Nhn Dn Cch Mạng, do b nhn Heng Samrin cầm đầu, được H nội cng nhận. Chnh quyền Thi thận trọng đứng ngoi. Lời ku cứu của Sihanouk với Lin Hiệp Quốc rơi vo sa mạc. Pol Pot rt vo rừng để khng chiến. Ngy 18.2.1979, Min v Việt k Hiệp ước Thn hữu v Hợp tc c gi trị 25 năm, cng khai ha việc qun đội Việt chiếm đng Cộng ha Nhn Dn Cam Bốt v đặt chnh thức xứ ny dưới chiếc d qun sự của H nội. Trước đ hai năm, ngy 18.7.1977, Lo v VN đ k một Hiệp ước hữu nghị tương tợ. Lin bang Đng Dương thực hiện xong. Bằng v lực.
3.- Tranh chấp Việt - Hoa về lnh thổ. Từ lu, đề ti ci v giữa VN v Trung quốc xoay quanh ba khu vực:
a)- Một bin giới chung di trn 797 cy số, được thực dn Php v Trung Hoa ấn định năm 1887 trong một Thỏa ước v bổ tc năm 1895. Cuối thập nin 70, cả Hoa v Việt khiếu nại lẫn nhau về vị tr của 300 cột trụ phn ranh.
b)- Vịnh Bắc Việt, cn gọi l Beibu Gulf / Bắc Bộ Gulf hay Gulf of Tonkin. Hai Thỏa ước vừa kể khng ni r lằn ranh thuộc phần kiểm sot của mỗi nước. Thng 10.1977, cuộc hội nghị tại Bắc kinh khng giải quyết được dứt khot vấn đề.
c)- Gy cấn nhất l chuyện dnh hai nhm quần đảo Hong Sa (hay Paracels/Xisha) v Trường Sa (hay Spratlies/Ninsha). Khu vực ny hệ trọng cho cả Trung quốc v VN về chiến thuật v dầu kh. Hong Sa, Trường Sa, cng với một số đảo ln cận khc như Pratas Reef v Macclesfield l những trạm thng thương giữa Thi Bnh Dương v Ấn Độ Dương. Bởi thế Phi Luật Tn, Đi Loan, Nam Dương, Nhựt, Brunei v..v.. cũng đi chia phần. Mỹ v Nga theo st vấn đề. Nga nắm thế thượng phong v kiểm sot được Vladivostok, Cam Ranh v Đ nẵng. Ngy 4.9.1958, Bắc Kinh cng bố chủ quyền trn Trường Sa v Hong Sa. Mười hm sau, Thủ tướng Phạm Văn Đồng gởi cng văn cho Chu n Lai xc nhận Chnh phủ VN đồng . Năm 1977, Đồng ni trớ lại rằng cng văn ny v hiệu v k trong thời chiến! Qun đội VN đ ti chiếm được 6 đảo nhỏ. Từ 1974 cho đến 16.2.1979, theo Renmin Ribao, số ra ngy 14.5.1979 v bản ghi chp "SRV Memorandu " đề ngy 16.3.1979, c tất cả 3535 vụ x xt Việt -Hoa tại bin giới (trong sổ sch Trung cộng) v 4333 vụ (chiếu ti liệu Việt cộng).
4.- H nội trục xuất Hoa kiều lm cho tnh hnh căng thẳng tột độ. Đa số Hoa kiều tại VN di cư từ hai tỉnh Quảng Đng va Phước kiến, sau Trận giặc Nha phiến (1840- 1842). Họ cần c lm ăn, sống đon kết v khng tham gia chnh trị. Tại Nam Việt, trước 1975, hơn phn nửa tổng số 1.300.000 người Hoa ủng hộ Chnh phủ quốc gia. Sau Tết Mậu thn 1968, từ 75 đến 80% khng c thiện cảm với CS. Chỉ một số t hoạt động cho H nội. Trước 1975, năm người Việt gốc Hoa được bầu vo Hạ Viện. Tại Chợ lớn, người Hoa tổ chức thnh 5 bang: Quảng Đng, Phước kiến, Triều chu, Hẹ v Hakka, mỗi bang được đại diện bởi một bang trưởng chọn theo lối đầu phiếu. Họ c một Phng Thương mi, một bệnh viện đặt tn Chung Cheng, một số trường học v bo ch. Thng 8.1956, Tổng Thống Ng Đnh Diệm ban hnh sắc lệnh buộc Hoa kiều bỏ quốc tịch Tu v nhập tịch VN nếu muốn tiếp tục hnh nghề. Thng 4.1957, thẻ l lịch ngoại quốc bị coi như v gi trị. Sau 30.4.1975, H nội p dụng một loạt cải cch kinh tế v x hội để bần cng ha dn Nam. Hoa kiều bị thiệt hại nặng nhất v c của. Chiến dịch đnh giới trung lưu mi chnh compradores (1975), cc quyết định lin tiếp quốc hữu ha cng kỹ nghệ v thương mi, nhiều lần đổi tiền bất chợt (1975 v 1978), việc đưa dn Bắc o ạt định cư trong Nam.v..v.. lm cho thiểu số ny nhanh chng kiệt quệ.
Đầu 1977, Việt - Hoa căng thẳng. Chnh quyền H nội đuổi người Tu sống tại cc tỉnh bin giới về Trung quốc. Thng 5. 1978, trong vng 13 hm, con số ny vượt ln đến 57.000, khng kể 320.000 người bị đẩy đi vng kinh tế mới v 50.000 bị tịch thu ti sản. Nh Nước CHXHCN cn cng bố cho php ra đi vĩnh viển những ai mang chiếu khn Hồng kng, Đi Loan hay Php. Ngy 29 thng 6, VN chnh thc gia nhập COMECON, Bắc kinh liền cp viện trợ hon ton, hồi hương 880 chuyn vin v đng cửa Sứ qun. H nội ra lệnh cho Ta Tổng lnh sự Tu ngưng hoạt động tại thnh phố Hồ Ch Minh. Ba lnh sự qun Việt ở Nam Ninh, Cn Minh v Quảng Đng củng phải rt lui. Từ thng 9. 1978, trong Tạp ch CS v tờ Qun Đội Nhn Dn, nh cầm quyền Việt Nam bắt đầu ku gọi dn chng sẵn sng chống lại "chủ nghĩa bnh trướng của nước lớn v đồ b quyền của bọn Hn phong kiến." Lin hệ Việt - Hoa "mi hở răng lạnh" tan thnh my khi. Cu ni của Hồ "Việt v Hoa vừa l bạn, vừa l anh em" chua cay hơn lc no hết.
+Đặng Tiểu Bnh chuẩn bị chiến tranh.
Chu n Lai qua đời đầu năm 1976 v Mao Trạch Đng, chn thng sau. Nội tnh Trung quốc xo trộn v ba sự kiện hệ trọng:
1.- chiến dịch si nổi chống nhm Tứ Qui của Jiang Qing, vợ Mao, đầu no xch động Cch Mạng Văn Ha.
2.- việc thi hnh chậm trễ kế hoạch Bốn Hiện Đại Ha do Chu đề xướng để canh tn kỹ nghệ, canh nng, quốc phng v khoa học.
3.- sự tranh quyền ro riết giữa Đặng Tiểu Bnh v Tổng b thơ Hoa Quốc Phong, lnh tụ của "Phe Bất Cứ G" (=bất cứ g chủ tịch Mao ni v lm đều đng cả!). Cuối 1978, sau hai lần bị khai trừ, Đặng phục hồi quyền lực, nắm đa số trong Chnh trị bộ v Ủy ban trung ương Đảng CS, giữ chức Tổng tư lệnh qun đội, thi hnh chnh sch của Chu v xt lại đường lối Mao t. Đặng bắt tay nghin cứu cch giải quyết khủng hoảng với lng giềng VN. Trung quốc cảm thấy bị đe dọa trong quyền lợi v thch đố bởi một nước đn em hung hăng, phản bội v tự ho l nước mạnh qun sự thứ ba trn địa cầu.
Theo Gs Irving Janis v Leon Mann, Đặng Tiểu Bnh hnh động thực tế v thận trọng qua 3 giai đoạn. Trước hết, thu thập đầy đủ dữ kiện bn ngoi (chiến lược ton cầu của nước Tu, chiến lược Đng dương của VN, sự nhng tay của Lin s, vấn đề Cam Bốt, tranh chấp bin giới, Hoa kiều tại VN, yếu tố Hoa Kỳ, dư luận thế giới) v dữ kiện bn trong như: lợi ch v cc gi trị của Trung quốc, phản ứng tm l quần chng trong nước, khả năng của qun đội Tu, ảnh hưởng chiến tranh đối với mức pht triển kinh tế quốc gia..v..v.. Thứ nữa, tham khảo kiến v đạt được sự đồng thuận của cc cơ cấu trong đảng CS: Chnh trị bộ, Ủy ban Trung ương v Qun ủy Hội. Sau hết, hnh động để giữ vững quyết định đến cng.
H nội k Hiệp ước Hữu nghị với Lin s v cưỡng chiếm Nam Vang l hnh động khiu khch thm, buộc Bắc kinh phải trả đũa. Ngy 15.12.1978, Hoa Kỳ cng nhận Trung Hoa. Đặng Tiểu Bnh liền bay qua Hoa Thịnh Đốn hội kiến với Tổng thống Jimmy Carter, bo tin ring sẽ tấn cng VN v trấn an Mỹ rằng nh cầm quyền nước ng biết tự chế. Ngy 1.1.1979, hai nước bang giao chnh thức. Đặng cũng viếng Nhựt v một số quốc gia Đng để d xt phản ứng. Tất c đều lo ngại về đồ tương lai của Việt cộng, đồng minh của Mạc Tư Khoa. Trở về Bắc Kinh, Đặng điều chỉnh kế hoạch. Thay v gởi qun qua Cam bốt gip Khờ Me Đỏ v để trnh mang tiếng với Thế giới l "mưu đồ bnh trướng", Trung quốc quyết đnh thẳng vo VN dưới hnh thức "phản cng tự vệ", khng dng hải lực khng qun, trong một thời gian giới hạn v chỉ nhắm vo vng bin giới. Đặng muốn dạy cho nhm lnh tụ tại Bắc bộ phủ "một bi học qun sự đich đng".
Mục phiu thật của "sự trừng phạt" l g? Tiu hủy vi sư đon, căn cứ chiến lược hay chiếm một giải đất bin phng của đối phương? Đặng khng cho biết thm . D sao, theo học giả King C. Chen, "chiến tranh trừng phạt, the Punitive War" tượng trưng cho chnh sch đối ngoại của Bắc Kinh tại chu từ 1949. Hnh qun năm 1979 chống VN được chuẩn bị chu đo như cuộc đụng độ Hoa - Ấn năm 1962 v khng hấp tấp như trường hợp Trung cộng tham chiến ở Triều tin hay vụ Nga s can thiệp ở Tiệp khắc v Hung Gia lợi.
(Xin đọc tiếp đoạn 2 )
-- (tosu_cs@yahoo.com), June 26, 2004.
(tiếp bi Cuộc chiến Hoa Việt 1979)+Bi học qun sự 1979.
Năm 1938, Mao giải thch như sau quan điểm của L nin về chiến tranh: "Khi chnh trị mở rộng đến mức khng cn tiến tới được bằng đường lối thng thường th chiến tranh bng nổ để san bằng cc trở ngại gặp phải". L nin từng viết: "Chiến tranh chỉ l chnh trị nối tiếp bằng những phương tiện khc". Cu ny dựa vo kiến của Karl Von Clausewitz: "Chiến tranh khng phải l hnh vi đơn giản của chnh sch m l một lợi kh chnh trị đch thực, một sự tiếp tục của hoạt động chnh trị với phương thức khc". Cuộc chiến để st phạt VN, d np dưới danh xưng phản cng tự vệ, được khởi xướng đng theo chủ trương trn đy. Cc lnh tụ Trung quốc đ cn nhắc quyết định của họ hai năm (1977-1979), với hy vọng bnh thường ha bằng v lực mối bang giao Hoa - Việt. Muốn thnh đạt, chiến tranh nhn dn cần hội một số điều kiện: đảng v qun thống nhất, quần chng hỗ trợ, đất nước hậu tiến, vũ kh quy ước, kỹ thuật lạc hậu, ngoại xm đe dọa v đấu tranh trường kỳ.
Trước thng 2.1979, Trung quốc c 3,600.000 qun nhn tại ngũ v 175 sư đon tại 11 vng chiến thuật. V kh gồm c 10.000 chiến xa, 20.000 gin phng hỏa tiễn, 16.000 c nng v phương tiện chuyn chở rất lạc hậu. Hải qun c 30.000 thủy thủ, 75 tiềm thủy đỉnh. Hạm đội Bắc Hải c 300 chiến hạm, Đng hải: 450 v Nam hải: 300. Lực lượng khng qun c 400.000 phi cng, 5000 chiến đấu cơ cũ v lỗi thời, loại Mig 15,17,19 v 80 Mig 21. Đặng Tiểu Bnh l Tổng Tư lnh hnh qun, với 2 phụ t Xu Xiangqian v Nie Rongzhen, tướng Gen Biao giữ chức Tham mưu trưởng. Về pha VN, tổng qun số ln đến 600.000 phn chia 200.000 tại Cam bốt, 100.000 tại Lo, 100.000 tại Nam Việt, v 200.000 ở Bắc Việt. Xung quanh H nội c 5 sư đon v 4 lữ đon. Di theo bin giới Trung hoa, VN c 150.000 dn qun tổ chức thnh 6 sư đon địa phương v một trung đon. Khng lực Việt c 300 chiến đấu cơ (70 Mig 19, 21 Mig 70, v một số F 5 tịch thu của Mỹ năm 1975). Hải qun Việt c 2 chiếc PETYA S viết với hỏa tiến chống tiềm thủy đỉnh, v 60 tu tuần tiễu.
Cuộc "hnh qun st phạt" ko di 16 ngy, chia thnh 2 giai đoạn:
1)- Từ 17 đến 26.2.1979. Ngy 17 thng, lc 5 giờ sng, theo chiến thuật "biển người", 100.000 Tu cộng, được chiến xa hỗ trợ, trn vo Lạng Sơn, (pha Đồng Đăng), Cao Bằng, Đồng Kh, Mng Cy, v Lo Cai sau khi pho kch mnh liệt. Sự tiến qun, mau lẹ lc dầu, lần hồi bị địa phương qun Việt chận lại v bao vy. Cc đơn vị chnh quy VN tập trung về pha Nam Cao Bằng v Lạng Sơn để đnh tiu hao những sư đon đối phương. Số tổn thương của hai bn đều nặng nhưng kh kiểm chứng. Pha Trung quốc chiếm được Lo Cai, Cao Bằng v chuẩn bị tấn cng Lạng Sơn nhưng khng c định tiến về H nội. Đồng thời, Bắc Kinh cng bố sẽ rt qun đội "sau khi hon tất mục tiu". Trong thời khoảng đ, Lin S đưa 7 chiến hạm tuần tiễu di theo hải phận VN v ngy 21 thng 2, gởi tuần dương hạm Sverdlov v một khu trục hạm Krivak vo Nam Hải. Vũ kh Nga được khng vận từ Calcutta v một phi đon qun sự s viết bay qua H nội. Mạc Tư Khoa yu cầu Tu rt binh.
2)- Từ 27.2 đến 5 thng 3. Chiến cuộc tiếp diễn ở Lo Cai, Cao Bằng v Mng cy nhưng tập trung mạnh nhất vo Lạng Sơn, cch Đo Hữu Nghị lối 10 dặm v H nội 85 dặm. Với hai sư đon mới đến từ Đồng Đăng v Lộc Bnh, Trung cộng vất vả tấn cng cc ngọn đồi quanh tỉnh. Việt cộng chống cự mnh liệt v cn đột nhập vo ba thị trấn Guangxi, Malipo v Ninping ở bn kia bin giới. Ngy 3 thng ba , Lạng Sơn thất thủ. Đồng Đăng v Cẩm Dương bị san bằng nhưng cc đơn vị Việt tiếp tục đnh tại Lộc Bnh v Mng ci. Ngy 5 thng 3, Chnh quyền Bắc Kinh một mặt cng bố đ chiếm được cc tỉnh lỵ Lạng Sơn, Cao Bằng, Lo Cai v 17 quận, gy thiệt hại nặng cho 4 sư đon Việt v mặt khc, cảnh co H nội khng được cản trở sự rt lui của Qun đội Nhn dn Trung quốc. Cng một ngy, Bắc bộ phủ tổng động vin ton quốc. Ngy 7 thng 3, VN xc nhận đồng cho đối phương rt qun "để tỏ thiện ch ha bnh". Tại Nga, Thủ tướng Kosygin v Tổng b thơ Brezhnev cực lực ln n Trung quốc, tiếp tục cho khng vận v kh v canh chừng hải phận VN. Cuba cho biết sẵn sng gởi qun trợ chiến H nội. Tại Lin Hiệp Quốc, với sự ủng hộ của Hoa Kỳ, khối Asean kiến nghị đi "cc lực lượng ngoại quốc rt ra khỏi khu vực" m khng ln n Bắc Kinh. Ngy 16.3.1979, khng cn đơn vị Tu cộng no ở VN. Theo tinh thần kiến nghị Asean th VN tại Cam Bốt cũng phi hồi hương qun đội chiếm đng. Hội Đồng An ninh LHQ rốt cuộc khng c ra quyết nghị no. Một nh ngoại giao chua cht ph bnh: "Khi tranh chấp xẩy ra giữa cc đại cường, Lin Hiệp Quốc biến mất!".
+Thẩm lượng "bi học qun sự 1979
1.- Thiệt hại của đi bn. Dưới đy l bản k khai thiệt hại căn cứ vo ti liệu mỗi pha, trch từ quyển sch "China's War With Việt Nam, 1979" của Gs King G. Chen , trang 114:
Trung quốc Việt Nam
Tử thương 26.000 30.000
Bị thương tch 37.000 32.000
T chiến tranh 260 1.638
Chiến xa, qun xa 420 185
Bch kch pho, sng 200 66
Gin hỏa tiễn 6 0
Hoa lẫn Việt đều tuyn bố thắng trận nhưng khng xứ no hon thnh mục tiu chnh yếu. Trung quốc khng hủy được một sư đon Việt no, khng chấm dứt được xung đột tại bin giới, khng p được cc đơn vị Việt rt khỏi Cam Bốt v củng khng thuyết phục nổi VN thay đổi chnh sch đối với Hoa kiều. Tuy nhin, Bắc Kinh đ gy ra tại H nội sự nghi ngờ về thực tm của Mạc Tư Khoa can thiệp bằng v lực để chống Trung cộng ở VN. Mặt khc, khối Asean đ ln tiếng ủng hộ Tu trong cố gắng chận chủ nghĩa bnh trướng của CS Việt tại Đng v, dưới kha cạnh ny, gy thiệt hại cho nền kinh tế Việt khng t. Ngy 26.3.1979, Jiefangjun Bao viết trong bi x luận: "Cuộc chiến 1979 đ lm sng tỏ những kiến sai lệch về vấn đề chiến tranh v một số vấn đề khc". Khng thấy bo xc định r vấn đề g. Su thng sau, nhn lễ kỷ niệm 30 năm thnh lập Cộng ha Nhn Dn Trung quốc, Tổng trưởng Quốc Phng Xu Xiangqian trnh by quan điểm trong tạp ch "Qun Đội": "Như chng ta biết, trong lịch sử chiến tranh, c nhiều cuộc thất trận khng v nhn lực yếu hay v kh km, nhưng bởi tư tưởng qun sự lạc hậu v chỉ huy sai lầm. Một kết luận thực tế l năm 1979, tại VN, cc lnh tụ Trung Hoa vừa dạy đối phương v vừa thu thập một bi học hữu ch: Qun đội Trung Hoa khng thể thắng một cuộc chiến tn tiến trước khi được hiện đại ha về v kh v chiến lược.
Đối với VN, hậu quả của cuộc chiến nặng nề hơn, về nhiều phương diện: 1) Trong vng một năm, 1979-1980, v l do an ninh v cũng v nhu cầu chiếm đng Min v Lo, ngn sch quốc phng tăng rất mạnh. Lục qun vượt từ 600.000 bộ binh ln một triệu, Hải qun từ 3.000 thủy thủ ln 12.000 v Khng qun từ 12.000 phi cng ln 15.000. khng kể ngn khoản khổng lồ để mua v kh, tu chiến v phi cơ.
2) Nội bộ Đảng CSVN chia rẽ trầm trọng, cc phần tử thn Bắc Kinh bị khai trừ thẳng tay: Hong Văn Hoan, bạn nối khố của Hồ; tướng Chu Văn Tấn v L Quang Ba; L Bu, L Hiển Mai (trong Ủy ban Trung ương); Trần Đnh Tri, Tổng thơ k Quốc Hội. Tổng b thơ Trường Chinh bay chức v bị đưa qua giữ ghế Chủ tịch Nước, một hư vị.
3) Về kinh tế, hai kế hoạch ngũ nin 1976- 1980 v 1981- 1985 thất bại th thảm. Đồng bạc ph gi 100%. Gi sinh hoạt tăng phi m. Lợi tức đầu người dưới 300 mỹ kim năm 1984. Ngy 30.4.1984, tại phin họp ở La m, Chương trnh Lin Hiệp quốc về Thực phẫm cắt bỏ 5,3 triệu đ la viện trợ cho VN.
2- Hậu quả quốc tế.
A) Thi độ của Khối Asean: Từ 1979, chnh sch của Asean c tnh cch lin tục. Trong thời gian thng 2 đến thng 8, 1979, phần đng cc nước thnh vin m thầm tn đồng cuộc hnh qun của Bắc Kinh nhưng sau đ ku gọi chnh thức chấm dứt xung đột. Từ thng 9 đến thng 6.1982, Asean khuyến co VN rt qun khỏi Cam Bốt để quốc gia ny tổ chức bầu cử tự do. Việc Trung quốc ngưng x xt với VN gip xc tiến giải php. Từ thng 6.1982 về sau, Asean vận động thnh lập một lin minh chnh trị do Sihanouk lnh đạo trong khi vẫn p lực H nội. Kết quả l thng 7.1982, Hội nghị Ngoại trưởng 3 nước Đng Dương ra thng co đề nghị rt một phần qun Việt khỏi Cam Bốt, lập một hnh lang an ninh giữa Thi v Min v tổ chức Hội nghị Đng .
B) Cc quốc gia khc trn thế giới - Khi chiến tranh Hoa-Việt nổ lớn, Tiệp khắc, Hung Gia Lợi, Lỗ Ma Ni, Bulgarie, Cuba v Lo chỉ trch mạnh Bắc kinh. Nhựt v Ty Đức cắt vin trợ v VN chiếm Cam Bốt. Ấn độ cng nhận Chnh phủ Heng Samrin để phản đối Trung quốc. Nam v Bắc Hn im lặng, giữ thế trung lập. Mỹ c cảm tnh với Đặng Tiểu Bnh v lo ngại Lin s bnh trướng, theo di tnh hnh v khuyn hai đối phương tự chế.
+++
Ba yếu tố căn bản đ ảnh hưởng su đậm cuc chiến 1979: Quyền lợi quốc gia v chiến lược - thức hệ Cộng sản v Lng i quốc. Một số vấn đề đ khch động nhm người lnh đạo c trch vụ quyết định. Tuy nhin khng một ai nghĩ rằng nước Tu thực sự bị đe dọa về mặt an ninh vo thời khoảng đ. Trung quốc v Việt Nam khng đi đến chiến tranh ton diện v cả hai thuộc phe x hội chủ nghĩa. Tinh thần yu nước v "mặc cảm huynh trưởng tự tn" thc đẩy Bắc kinh đi hỏi đất đai, với mong ước ti lập ảnh hưởng cũ trong vng. Tnh anh em lu đời giữa hai quốc gia lng giềng ngăn họ ko di một cuộc chiến đẫm mu. Bởi thế, sự đọ sức được giữ ở mức trung, may thay!
Điểm khc đng lưu l vai tr của lnh đạo. Đng thế, lnh đạo đẻ ra chnh sch. V chnh sch vẽ đường cho ngoại giao. Nhn cch Đặng Tiểu Bnh chi phối cuộc khủng hoảng 1979 được mệnh danh "chiến tranh của Đặng Tiểu Bnh". Đặng mưu tr, nhẫn nại, liều lĩnh v thực tiễn. Đối diện l L Duẩn, khng c kinh nghiệm su sắc về nước Tu v ở t ngoi Cn đảo trong giai đoạn Việt Minh khng chiến 1940 - 1950 với sự ủng hộ duy nhất v nhiệt tnh của Bắc Kinh. Duẩn ln nắm quyền sau Trường Chinh giữa thập nin 50 v nhờ Nga hỗ trợ để giữ ghế khi Hồ qua đời năm 1969. Duẩn khng uyển chuyển v kin gan như Hồ nn lao mnh vo một cuộc chiến m Hồ c thể trnh khỏi.
Một bi học qun sự thứ hai: Thng 4.1985, Qun đội CSVN tảo thanh bin giới Thi - Min, Son Sann h dọa H nội rằng Trung quốc chuẩn bị một bi học khc. Ma đng 1984- 1985, VN thnh cng dẹp phiến loạn Min. Lại c tin đồn giống như thế. Tại Bắc kinh, Đặng Tiểu Bnh, L Chấn Nhiệm v Hong Hoa khng bỏ hẳn định ny. Giới truyền thng Ty phương, chnh giới Hoa Kỳ v Nghị sĩ Henry Jackson cũng tin đon bi quan.
KẾT LUẬN:
Ngy nay, tnh hnh thế giới c nhiều biến chuyển. Lin S v CS Đng u đ sụp đổ. Trung quốc v VN đang đổi mới kinh tế để cứu nguy chế độ. Bang giao giữa hai nước sng sủa hơn sau ngy L Duẩn về chầu Cc Mc vo thng 7.1986 v Qun đội Việt bị buộc rời Cam bốt. Tuy nhin, hai nước chưa giải quyết được một số tranh chấp gay cấn. Vẫn c nguy cơ nổ lớn. Ảnh hưởng của chnh quyền H nội cn mạnh tại Đng dương. Cộng sản đ cho định cư hơn 200.000 dn Việt tại Min v 100.000 tại Lo.
Trung Hoa - thnh cng hay thất bại - mi mi sẽ l mối m ảnh của nước Việt Nam b nhỏ. Ngược lại, Việt Nam lun lun l khc xương kh nuốt của anh chng khổng lồ phương Bắc. Đồng sng nhưng dị mộng. Buộc phải sống chung ha bnh.
LM LỄ TRINH
-- (tosu_cs@yahoo.com), June 26, 2004.
Job application of HCM
-- Kẻ Sĩ Bắc H (ke_si_bac_ha@yahoo.com), June 27, 2004.
Cam on may bac rat nhieu ve tai lieu nay.Xin cho hoi thong tin ve tu vong 2 ben,toi biet mac du thong tin nay co the khong chinh xac lam,nhung hay cho toi biet.Cuoi cung ben nao thang,ben nao cung cho la minh thang,toi khong ua thang Trung Quoc tu lau lam roi.Nếu co them tai lieu xin cac bac hay post len cho toi de tham khao.Cam on rat nhieu,co hinh anh (Picture) thi tot hon.Xin chao.
-- Học sinh VN (kidfriendct@yahoo.com), June 27, 2004.
1.- Thiệt hại của đi bn. Dưới đy l bản k khai thiệt hại căn cứ vo ti liệu mỗi pha, trch từ quyển sch "China's War With Việt Nam, 1979" của Gs King G. Chen , trang 114:Trung quốc* Việt Nam#
Tử thương *26.000 #30.000
Bị thương tch *37.000 #32.000
T chiến tranh *260 #1.638
Chiến xa, qun xa *420 #185
Bch kch pho, sng *200 #66
Gin hỏa tiễn *6 #0
-- (tosu_cs@yahoo.com), June 27, 2004.
Chiến xa Trung Cộng đang tiến vo VN ..1979
-- (tosu_cs@yahoo.com), June 27, 2004.
B ẩn bin giới Việt-Hoa: Cắt Ải Nam Quan cho Hoa LụcNguyễn Đnh Si, Kỹ sư cng chnh
http://www.danchu.net/ArticlesChinhLuan/CollectionVN/NguyenDinhSai001. htm
Ngy 17/2/1979 Trung Quốc (TQ) xua qun trn qua bin giới với tuyn truyền l để dạy cho CSVN một bi học. Sau hai tuần lễ, TQ tuyn bố chiếm được Cao Bằng, Lạng Sơn v Lo Cay. Đột nhin vo ngy 5/3/1979 Bắc Kinh rt qun về sau mục đch cho H Nội một bi học đ đạt. Nhưng TQ đ gi lại pha nam bin giới trn hai triệu quả mn. V sau nầy cả hai pha Việt - Trung phải tốn gần 6 năm mới tho gỡ hết.
Trong ti liệu của King C. Chen, China's War With Vietnam, Bắc Kinh đ viện trợ cho H Nội trn 20 tỷ. H Nội phải trả bằng cch nầy hay cch khc. Tiền v ti nguyn khng đủ th trả bằng lnh hải v lnh thổ.
Dấu hiệu khởi đầu của chuyện trả nợ l văn thư nhượng đảo v nhượng biển của Thủ Tướng VNDCCH k ngy 14/9/58, để đp ứng với bản tuyn bố về lnh hải v "bản đồ chn gạch" (the nine dash map" của TQ ban hnh 10 ngy trước đ, bao gồm hai quần đảo Hong sa, Trường Sa v một lnh hải bao bọc gần hết bờ biển Việt Nam, lan ra tận Philippines, chạy di xuống tận bờ biển Nam Dương, M Lai.
Cu đầu của văn thư Phạm Văn Đồng gửi Chu An Lai "Chnh phủ Việt Nam Dn Chủ Cộng Ha ghi nhận v tn thnh bản tuyn bố, ngy 4 thng 9 năm 1958, của Chnh phủ Cộng Ha Nhn Dn Trung Hoa quyết định về hải phận của Trung Quốc."
Người ta thấy đ c sự thỏa thuận b mật giữa Bắc Kinh v H Nội, pht nguyn từ tham vọng thống nhất đất nước của đảng CSVN.
Về trận chiến bin giới1979, sau 15 lần thương thảo, CSVN chịu nhường cho TQ 720 cy số vung ở vng Lạng Sơn. Theo ti liệu từ TQ, cổng Hữu Nghị đ bị dời về pha nam, cch ải Nam Quan 5 cy số, v nằm trong địa phận Đồng Đăng.
Cn về hiệp ước bin giới song phương đ được bộ trưởng ngoại giao Tống Gia Xun (TQ) v Nguyễn Mạnh Cầm (CSVN) k ngy 30/12/1999. Ngy 29/4/2000 quốc hội TQ thng qua hiệp ước; ngy 9/6/2000 quốc hội CSVN cũng thng qua. TQ được chủ quyền cc vng đất huyết mạch kiểm sot pha bắc ngạn sng Kỳ Cng v sng Bằng, hầu c thể mở tung cnh cửa vo pha nam, m mấy ngn năm qua cc cuộc xm lăng từ phương Bắc thường bị chặn v địa thế hiểm trở.
Khi nhượng đất như thế H Nội được lợi g? Theo nhật bo Xinhua (TQ), mn lợi đưa đến cho CSVN l việc giao thương ln đến hng tỷ mỹ kim v việc Bắc Kinh viện trợ cho H Nội xy dựng cc dự n kỹ nghệ về thủy lực, thp, hơi đốt, phn bn v quặng nhm.
Nhượng đất xong tiếp đến nhượng biển trong vịnh Bắc Việt. Theo Luke T. Chang, (China's Boundary Treaties and Frontiers Disputes), hiệp ước Php-Thanh được k kết tại Bắc Kinh 100 năm trước, ngy 26/6/1887, ghi r ranh giới hải phận EEZ (Exclusive Economic Done) trong vịnh Bắc Việt theo đường kinh tuyến, khởi đầu từ bờ biển hai nước tại Vịnh Tonkin.
Bắc Kinh khng tun theo hiệp ước cũ đi Việt Nam phải chấp nhận lấy đường trung tuyến để ấn định lnh hải hai nước. Tuy nhin đường trung tuyến của Bắc Kinh dựa trn đảo Hải Nam v bờ biển Việt Nam, trong khi H Nội chủ trương trung tuyến nằm giữa hai đảo Bạch Long Vĩ v Hải Nam. Tnh ra sự khc biệt l một diện tch trn 5 ngn cy số vung. Vng nầy nằm trong thềm lục địa Việt Nam, gần Bạch Long Vĩ, c nhiều hải sản cũng như tiềm năng về kh đốt.
Sau một năm thảo luận, H Nội lại phải nhượng bộ. Ngy 25/12/2000, chủ tịch CSVN Trần Đức Lương sang TQ l hiệp ước chấp nhận hải phận theo đường vẽ của TQ.
Theo ti liệu của Giane's Intelligence, ton vng Trường Sa gồm khoảng 200 đảo lớn nhỏ v 200 bi đ ngầm. Diện tch nổi chiỏ vo khoảng 8 cy số vung, nhưng trải ra một diện tch mặt biển khoảng 240.000 cy số vung (ti liệu của U.S Institution of Peace ghi 800.000 cy số vung).
Ngoi cc mỏ dầu hỏa, kh đốt, quần đảo nầy c tầm quan trọng về chiến lược, quốc gia no chiếm giữ c quyền xc nhận hải phận 12 hải l quanh bờ đảo v 200 hải l đặc quyền kinh tế ngư nghiệp.
Từ năm 1976 TQ đưa tu chiến xm nhập v đổ bộ ln cc đảo khng người ở. Năm 1988, cuộc lấn chiếm lin tục của Bắc Kinh dẫn đến sự va chạm với H Nội. Trong cuộc đụng độ tại vng đ ngầm Fiery Cross Reef (Bi Chữ Thập) ngy 14/3/1988, Hải Qun TQ đnh chm ba chiến hạm Hải qun CSVN.
Cũng trong thng 3, H Nội tố co Bắc Kinh khoan dầu trong hải phận CSViệt Nam, vịnh Bắc Việt, ngoi khơi Cn Sơn v đổ bộ vng đ ngầm Đa Lực. TQ cng bố "Chinese Law" xc quyết ton vng Đng Hải l nội hải của mnh.
Đối với quần đảo Trường Sa, TQ chỉ chịu thương thuyết song phương với cc quốc gia Phi Luật Tn, M Lai, nhưng lại khng chịu thương thuyết với CSVN. Nguồn lợi dầu hỏa v kh đốt lớn lao trong vng đảo khng cho php H Nội nhượng bộ dễ dng. Mặc d H Nội thừa hưởng di sản của VNCH để lại, nhưng trn 50% vng dầu hỏa v kh đốt nằm trong hải phận EEZ của M Lai. Mặt khc, H Nội bị kẹt với văn thư của Phạm Văn Đồng chấp nhận lnh hải rộng lớn của TQ từ năm 1958. Do đ, hiện nay H Nội c vẻ chịu php với TQ.
Theo tờ Lateline News ngy 15/2/2001, H Nội đ trnh n trch nhiệm khi tờ Si Gn Giải Phng đăng một bi tiết lộ rằng cc vin chức cao cấp của đảng v qun đội họp kn để thảo luận việc thnh lập một đơn vị quản trị hnh chnh ring cho Trường Sa v thiết kế việc bảo vệ chủ quyền Việt Nam.
Lập tức, pht ngn nhn TQ Dư Bằng Giao ln tiếng: " Trung Quốc c chủ quyền ton vẹn bất khả tranh chấp với quần đảo Nansha v ton vng lnh hải lin hệ. Bất cứ quốc gia no c hoạt động g trn quần đảo vầy đều xm phạm chủ quyền TQ, đều bất hợp php v v gi trị."
Pht ngn nhn bộ Ngoại giao CSVN Phan Thy Thanh giải thch: " Đ chỉ l một tờ bo thnh phố." B nầy nhiều lần từ chối trả lời trực tiếp cc cu hỏi của nhiều k giả về việc nh nước CHXHCNVN minh định thế no về chủ quyền của Việt Nam trn quần đảo Trường Sa, m chỉ giải thch rằng "theo sử liệu của Việt Nam Cộng Ha thời trước, quần đảo nầy được xem l một phần của tỉnh Khnh Ha."
Đầu năm 2000, cơ quan thng tấn AP c đề cập đến dự n xy xa lộ Trường Sơn trn đường mn Hồ Ch Minh. Nhiều người lo ngại về mi sinh của dự n, nhưng khng mấy ai để đến kha cạnh qun sự. Hiển nhin, dự n nầy l kết quả của việc H Nội đ k thuận bản hiệp ước bin giới vo cuối năm 1999. Điều đng ch l đường mn HCM thời chiến chỉ bắt đầu từ Nghệ An, mạn Bắc của rặng Trường Sơn, nhưng dự n xy xa lộ lại bắt đầu từ tỉnh Lai Chu, tỉnh cực ty bắc tiếp gip với Lo v TQ. Dự n xa lộ chạy qua miệt ty rặng Hong Lin Sơn, qua pha đng Điện Bin Phủ, xuống Sơn La, Thanh Ha, Nghệ An, H Tỉnh, Quảng Bnh vo tận An Lộc, nhập vo quốc lộ 1 Ty Ninh. Như vậy, việc chuyn chở từ bin giới cực bắc vo nam sẽ ngắn hơn v thuận tiện hơn quốc lộ 1. từ đ, người ta c thể suy ra viễn ảnh bn đảo Đng Dương c thể bị TQ thn tnh dễ dng.
-- (tosu_cs@yahoo.com), June 27, 2004.
L Duẩn V Trung Cộng 1979, V 1952-79Stein Tonnesson
Chuyển Dịch: Nguyễn Phượng Hong
http://www.daiviet.org
Bi viết "Chứng Cớ Mới Về Trung Cộng, Đng Nam , v Chiến Tranh Việt Nam", tường trnh tại buổi Hội Thảo Quốc Tế, Hồng Kng, ngy 11-12 thng 1 năm 2000* bởi ng Stein Tonnesson, Trung Tm Pht Triển v Mi Sinh, Viện Đại Học Olso.
* Tc giả chn thnh cảm ơn ng Christopher E. Goscha đ cung cấp tập ti liệu của L Duẩn v đ tốn rất nhiều cng lao để dịch tập ti liệu ny. Tc giả cũng xin thnh thật co lỗi với ng Chris Goscha v đ viết Lời Giới Thiệu qu chậm trễ đến nỗi ng Chris khng c cả cơ hội để đọc v cho kiến trước khi Lời Giới Thiệu được gửi tới Hồng Kng (ngy 5 thng 1, 2000).
Đy l Lời Giới Thiệu của một tập ti liệu được viết năm 1979 bởi L Duẩn, Tổng Thư K của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Đầu đề của tập ti liệu l Quan Hệ Trung Quốc v Việt Nam Trong Thời Kỳ 1952-79. Christopher E. Goscha đ tm được tập ti liệu ny tại Thư Viện Qun Đội ở H Nội, sao tay lại, v dịch sơ qua tiếng Anh. Những tờ giấy viết tay của Goscha, v những lời ch thch bằng tiếng Anh được đnh km theo bi viết ny. (Bản dịch hy cn l bản nhp sơ thảo v khng nn được trch dẫn.)
Tập ti liệu của L Duẩn khng đề ngy, v tn của tc giả chỉ được viết l "Đồng Ch B". Tuy nhin nội dung của bi viết cho thấy bi ny được viết năm 1979, c lẽ trong thời gian Trung Cộng xm lăng miền Bắc Việt Nam trong thng 2, 1979, v sự xuất bản cuốn bạch thư của Việt Nam về sự quan hệ giữa Trung Cộng v Việt Nam ngy 4 thng 10 cng năm (1). Hnh như l tập ti liệu ny được viết ngay sau khi Đặng Tiểu Bnh quyết định ngy 15 thng 3 năm 1979, rt qun đội Trung Cộng về, sau cuộc xua qun vo mạn bắc Việt Nam để trừng phạt Việt Nam; nhưng trước cuộc đo tẩu qua Trung Cộng của nh cựu lnh đạo Cộng Sản Việt Nam Hong Văn Hoan trong thng 7, 1979.
Lm thế no chng ti biết rằng người viết tập ti liệu ny l L Duẩn? Trong tập ti liệu, "đồng ch B" cho biết l trong một cuộc họp của Bộ Chnh Trị của Đảng Lao Động Việt Nam (ĐLĐVN, tn của Đảng CSVN từ 1951 tới 1976) ng ta được gọi l Anh Ba (Brother Number Three), b danh m chng ti biết L Duẩn dng. Tập ti liệu ny cũng thường ni đến những buổi họp cao cấp giữa cc nh lnh đạo Trung Cộng v Việt Nam m tc giả (được nhắc đến trong tập ti liệu ny l T, trong tiếng Việt l ti) đại diện pha Việt Nam c đầy đủ thẩm quyền v t người khc ngoi L Duẩn đ c thể lm những điều đ.
Tập ti liệu c thể được cc sử gia dng để phn tch: a) Những tư tưởng v thi độ của L Duẩn, b) tnh trạng của nhm x hội chủ nghĩa năm 1979, c) hồ sơ về những quan hệ của L Duẩn với Trung Cộng trong thời kỳ 1952-79.
Từ quan điểm của một học giả, cch an ton nhất l dng tập ti liệu ny cho mục đch thứ nhất v thứ nh v tập ti liệu c thể được dng để khai thc như một vật cổ, một bản viết cn lại của qu khứ m cc sử gia đang tm kiếm để ti tạo lại. Như thế, n sẽ cho thấy những quan niệm v thi độ của nh lnh đạo cao cấp nhất của Việt Nam trong năm khủng hoảng 1979, v một vi phương diện về hiện trạng của pha bn x hội chủ nghĩa trong thời điểm si động đ. Nếu dng tập ti liệu ny như nguồn ti liệu chnh về mối quan hệ giữa L Duẩn v Trung Cộng (chủ đề được trnh bầy trong tập ti liệu) trước đ th sẽ c vấn đề, v những g L Duẩn ni, năm 1979, l trong những cơn giận dữ. V thế ng ta c khuynh hướng bp mo sự thật, c lẽ ngay cả việc ni sạo nữa. V lin quan đến những sự kiện xẩy ra trong thời kỳ 1952- 79, tập ti liệu v vậy phải được sử dụng một cch tối ư cẩn thận, v được dng để đối chứng với những ti liệu khc hiện đang c. Hai nguồn ti liệu giống như vậy, kết quả của những cơn giận dữ, l hai cuốn bạch thư xuất bản bởi Việt Nam v Trung Cộng ở cuối năm 1979. Một nguồn ti liệu thứ ba, với hng loạt cc ti liệu tiếp theo từ những năm 1964-77, l một bản nghin cứu xuất bản bởi ủy ban Dự n Lịch Sử Chiến Tranh Lạnh Quốc Tế năm 1998: 77 Cuộc Đm Luận Giữa Trung Cộng v Những Nh Lnh Đạo Ngoại Quốc Về Những Cuộc Chiến Tại Đng Dương, 1964-1977 (hiệu đnh bởi một nhm sử gia quốc tế: Odd Arne Westad, Chen Jian, Stein Tunnesson, Nguyễn Vũ Tng and James G. Hershberg). Sự sưu tầm ny bao gồm 77 văn bản của những cuộc đm luận - hay những đoạn trch - giữa Trung Cộng, Việt Nam v những nh lnh đạo khc trong thời kỳ 1964-77 (giả định l được viết xuống ngay sau mỗi cuộc đm luận, thu gộp, trch đoạn v c thể sửa lại ở những giai đoạn sau đ). Bộ sưu tập bao gồm nhiều cuộc đm luận m L Duẩn c tham dự. Những nh hiệu đnh 77 cuộc đm luận ny cho biết rằng những bản tường trnh sau buổi họp được thu thập từ "những ti liệu văn khố, những ti liệu nội bộ của Đảng Cộng Sản, v những sch vở ấn bản khng ngăn cấm v bị ngăn cấm ở Trung Cộng v những quốc gia khc" (nhấn mạnh ở đy). (3) Những nh hiệu đnh khng cho biết văn bản buổi họp no được viết, được trch đoạn v thu gộp ở Trung Cộng v văn bản buổi họp no ở "những quốc gia khc". N cũng l một điều hữu l khi một số cc văn bản của buổi đm luận đ được dng như những ti liệu chnh trong việc sửa soạn cho cuốn bạch thư năm 1979, t nhất cũng ở pha Trung Cộng. Điều ny c nghĩa những ti liệu vừa mới được nhắc qua khng phải l khng lin quan với nhau. Sự kiện ny v nguồn gốc khng được r rng lắm của 77 văn bản đm luận c nghĩa chng phải được dng một cch cẩn trọng. Nhiệm vụ chnh của chng c lẽ l để cho thấy những điều g m cc sử gia nn tm ti khi được cho php vo cc văn khố của Đảng Cộng Sản Trung Cộng v Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Thi Độ Của L Duẩn
Tập ti liệu ny đ cho người ta thấy g về thi độ của L Duẩn? Điểm nổi bật nhất của tập ti liệu l n được trnh bầy một cch thẳng thừng v theo cch của một c nhn. Đy khng phải l một tập ti liệu như những ti liệu bnh thường của Đảng khi m những thi độ v những cảm quan c nhn thường bị bao phủ bởi những lời nhai đi nhai lại thường thấy (4). L Duẩn c vẻ như rất tự tin khi ni chuyện với cc nh lnh đạo khc của Đảng để biện hộ cho những hnh động của ng ta khi đối đầu với Trung Cộng, v để đảm bảo sự tiếp tục ủng hộ khi đối khng lại p lực của Trung Cộng, c thể phải chống trả một cuộc đại chiến mới. L Duẩn tự xưng l "ti", ni r những người no pha bn Trung Cộng trong phng họp bằng tn, v by tỏ cảm tưởng của ng ta về họ Mao, họ Chu, họ Đặng v những nh lnh đạo khc của Trung Cộng. Tc giả rất thch dng từ "ti", v dng n ngay cả khi ni về những buổi tr chuyện của ng ta với Hồ Ch Minh. Đy l một điều ngạc nhin v xưng "ti" khi ni chuyện với "bc" thường được coi như l kiu ngạo. Chữ dng đng nhất phải l "chu". Trong suốt tập ti liệu, L Duẩn l người lm mọi chuyện. Văn phong theo lối ni. Giống như l tập ti liệu đ được kể cho người no, rồi sau đ được đnh my lại v cất trong thư viện Qun Đội.
Mặc d tập ti liệu c lối ni thẳng thừng mới mẻ, nhưng c một điều m tc giả hầu như khng đề cập đến. ng ta khng ni một cch cởi mở về những chia rẽ nội bộ giữa cc nh lnh đạo Việt Nam. Chỉ c hai nh lnh đạo Việt Nam được nhắc tới qua tn l Hồ Ch Minh v Nguyễn Ch Thanh, cả hai chẳng ai sống năm 1979 cả. Khng một chữ no ni về V Nguyn Gip, Phạm Văn Đồng, Nguyễn Duy Trinh, Xun Thủy, Hong Văn Hoan hay bất cứ một người no c một vai tr quan trọng trong mối quan hệ xảo tr của H Nội với Bắc Kinh (Hanoi's tortuous relation with Beijing). Sự bất đồng kiến trong nội bộ chỉ được nhắc đến một lần. L Duẩn tuyn bố l mọi người trong Bộ Chnh Trị lun lun đồng tm nhất tr, nhưng chỉ c một người đặt vấn đề với Bộ Chnh Trị, đặt cu hỏi tại sao L Duẩn lại ni về nhu cầu khng phải sợ Trung Cộng. Trong trường hợp đ, theo L Duẩn thuật lại, người dm đứng ln ủng hộ Anh Ba l Nguyễn Ch Thanh (vị tư lệnh qun đội Miền Nam Việt Nam, người được coi l ủng hộ những quan điểm của Trung Cộng trước khi chết một cch bất ngờ năm 1967). Người "đồng ch" hỏi cu hỏi quan trọng đ chắc chắn l Hong Văn Hoan, v sự kiện ng ta khng được ni đến qua tn cho thấy rằng tập ti liệu ny đ được viết (hay c lẽ được kể) trước khi người đảng vin lo thnh ny bỏ trốn qua Trung Cộng thng 7 năm 1979.
Để c một nền tảng căn bản phn tch tập ti liệu L Duẩn, chng ta trước hết phải đặt cơ sở trn những g được biết về cuộc đời v sự nghiệp của ng ta (1907-86). ng ta sinh ở Quảng Trị, Miền Trung Việt Nam, v đảng nghiệp của ng ta dựa trn sự nghiệp chnh trị trong Miền Nam Việt Nam. Năm 1920, ng ta l một phu đường rầy, gia nhập Đảng Cộng Sản Đng Dương trong những năm thng thnh lập 1930, v ở t Php từ năm 1931 đến năm 1936. Trong thời kỳ Mặt Trận Bnh Dn ở Php, ng ta được thả tự do để lm chnh trị v thng 3 năm 1938 trở thnh Ủy Vin Trung Ương Đảng Cộng Sản Đng Dương (6). Năm 1940, ng ta lại bị bắt (cng với Phạm Hng v Nguyễn Duy Trinh) v cng chung nhm lnh đạo bị Php nhốt ở đảo Cn Sơn trong những năm chiến tranh 1941-1945 (7). ng ta được thả năm 1945 v trong suốt cuộc chiến tranh Đng Dương thứ nhất, ng ta ở chức vụ B Thư Đảng Ủy Nam Bộ (từ năm 1954 Cục Trung Ương Miền Nam Việt Nam), với L Đức Thọ l đồng ch thn cận nhất của ng ta. Sau Hiệp Định Geneva năm 1954, ng ta được biết đến qua vụ gửi một bức thư tới cc nh lnh đạo Đảng để bầy tỏ sự bất đồng với Hiệp Định. Năm 1957, sau khi Trường Chinh bị mất chức Tổng B Thư Đảng Lao Động Việt Nam v Chủ Tịch Nh Nước Hồ Ch Minh đảm nhận lun chức lnh đạo Đảng, L Duẩn được triệu về H Nội v được tạm thời đảm nhận chức Tổng B Thư. ng ta l người chnh, trong những năm 1975-59, cổ động đấu tranh v lực ở Miền Nam Việt Nam, v được sự ủng hộ của Lin S v Trung Cộng cho chnh sch đ. Quyết định của Hội Nghị Trung Ương Đảng thứ 15 thng 1 năm 1959 đi đến đấu tranh tch cực ở Miền Nam l một sự thắng lợi r rng cho L Duẩn, v ở Đại Hội lần 3 Đảng Lao Động Việt Nam năm 1960, ng ta được bầu lm Tổng B Thư. Mất hơn 15 năm trước khi Đại Hội Đảng lần 4 được tổ chức năm 1976, v L Duẩn chết khi cn tại chức, nửa năm trước Đại Hội 6 năm 1986. L Duẩn r rng l người lnh đạo Cộng Sản Việt Nam thứ hai nắm hầu hết cc quyền lực trong thế kỷ 20 sau Hồ Ch Minh, cha đẻ Đảng Cộng Sản Đng Dương năm 1930, Chủ Tịch Nh Nước Việt Nam Dn Chủ Cộng Ha năm 1945, v chết năm 1969.
L Duẩn phải được xưng tụng như l một nh lnh đạo Cộng Sản bản xứ. ng ta chưa bao giờ, khng như Hồ Ch Minh, đi khắp thế giới lc cn trẻ. ng ta chưa bao giờ, khng như Phạm Văn Đồng, V Nguyn Gip v Hong Văn Hoan, st cnh lm việc với Hồ Ch Minh thnh lập mặt trận Việt Minh v Qun Đội Giải Phng Quốc Gia dọc bin giới Trung Hoa trong suốt thời gian Đệ Nhị Thế Chiến. ng ta cũng khng thuộc phe cnh Trường Chinh, người thiết lập ban b thư vng bắc của Đảng Cộng Sản Đng Dương từ năm 1940 cho tới năm 1945, Cch Mạng Thng Tm. Quyết định của Hồ Ch Minh trao chức lnh đạo Đảng cho L Duẩn năm 1957-1960, v ủng hộ ng ta trong cuộc bầu cử 1960, phải được hiểu như l một cch để đảm bảo sự đon kết quốc gia. Ở thời gian m nước Việt Nam bị chia đi, v nhiều cn bộ Miền Nam được tập kết ra Bắc, cch hay nhất để bảo đảm Đảng Lao Động Việt Nam cho tất cả người Việt Nam, l đưa một người lnh đạo Miền Nam ln lnh đạo ton Đảng. Giả định đy chnh l động lực thc đẩy đưa đến sự lựa chọn của Hồ Ch Minh. Mối lin hệ giữa Hồ Ch Minh v L Duẩn chưa bao giờ được coi l nồng ấm như sự lin hệ giữa "Bc" v những người chu khc của Bc trong đảng (8).
Tập ti liệu năm 1979 của L Duẩn cho thấy rằng ng ta đ pha trộn một niềm tự ho dn tộc cao độ với tư tưởng l người Việt Nam, một dn tộc chuyn đấu tranh, đang đng vai tr tin phong của cuộc đấu tranh cch mạng thế giới. Tập ti liệu khng cho thấy niềm hm mộ hay knh phục một dn tộc no khc ngoi dn tộc Việt Nam, m chỉ thuần một tư tưởng cho những cuộc tranh đấu cho quốc gia độc lập, cho tất cả mọi dn tộc, lớn hay nhỏ. Niềm tự ho của ng ta lộ r trong đoạn văn đầu tin, khi ng ta ni rằng sau khi "chng ta" đnh bại người Mỹ, khng một đế quốc quyền lực no dm đnh "chng ta" nữa. Chỉ c vi tn phản động Trung Quốc "nghĩ l chng c thể". Cụm từ "chng ta" ở đy mang nghĩa chng ta l một nước.
Niềm kiu hnh của L Duẩn nằm trong lun l đạo đức tự nhin, v điểm phn loại căn bản trong lun l trời đất của ng ta l giữa niềm sợ hi v lng can đảm. ng ta c vẻ như khinh bỉ những người khng "dm" chiến đấu. Nếu khng c người Việt Nam, ng ta tuyn bố, chẳng c ai dm đnh nhau với người Mỹ cả, v trong lc người Việt Nam đnh nhau với người Mỹ, cả thế giới lại "sợ" người Mỹ. Cũng cng một niềm kiu hnh đ lộ r trong lời thuật lại của L Duẩn khi kể lại một buổi tiếp xc với Chu n Lai ở H Nội, ngay sau khi Chu n Lai gặp gỡ Kissinger ở Bắc Kinh. L Duẩn ni ng ta bảo ng Chu l với một hiệp ước mới giữa người Trung Quốc v người Mỹ, Nixon sẽ đnh "ti" mạnh hơn nữa, nhưng "ti khng hề sợ t no." Sau đ trong tập ti liệu ng ta lại tuyn bố l "Chỉ c nước Việt Nam l khng sợ nước Mỹ." ng ta cũng chỉ r những người sợ l ai. Người đầu tin sợ người Mỹ l họ Mao, ng ta tuyn bố. Cu ni nổi tiếng "cọp giấy" khng thấy c trong tập ti liệu ny. Họ Mao l người lc no cũng sợ người Mỹ, khuyn người Việt Nam khng nn đnh nhau với người Mỹ, v từ chối khng ủng hộ nếu điều ny c thể đưa đến việc rủi người Mỹ trả th lại Trung Cộng. Khi Trung Cộng can thiệp vo ở Đại Hn, đ khng phải l một dấu hiệu can đảm m chỉ l để bảo vệ quyền lợi của họ.
Lng hm mộ sự can đảm của L Duẩn ln đến cao độ khi đọc cu sau đy: "Chng ta khng sợ ai cả. Chng ta khng sợ bởi v chng ta c chnh nghĩa. Anh ta, ta cũng khng sợ. Bạn, ta cũng khng sợ. Kẻ th khng sợ, đ đnh rồi. Mnh l con người; mnh chẳng sợ ai cả. Mnh độc lập. Cả thế giới biết ta độc lập."
Ở điểm căn bản của ng ta về sự khc biệt giữa lng can đảm v sự sợ hi, L Duẩn tuyến bố, l điều khc biệt căn bản giữa chiến lược qun sự của Mao v chiến lược m người Việt Nam theo đuổi. Chiến lược của Mao ở thế thủ, chiến lược của người Việt Nam ở thế cng. Người Việt Nam chưa học được một điều g về chiến lược qun sự ở người Trung Quốc cả. Trung Quốc lc no cũng yếu hn. Họ hầu như chẳng dm đnh người Nhật. Sau chuyến viếng thăm Trung Cộng đầu tin (ng ta ni l xẩy ra trong năm 1952), Hồ Ch Minh hỏi ng ta đ thấy g. Hai điều, ng ta trả lời: "Việt Nam rất can đảm v họ chẳng can đảm t no." kể từ ngy đ trở đi, L Duẩn đ hiểu điều khc biệt căn bản giữa người Trung Quốc v người Việt Nam: "Chng ta khc họ hon ton. Trong mỗi người Việt Nam c một tinh thần ho hng, v v vậy chng ta khng bao giờ c thế thủ. Mọi người đều quyết chiến."
Trong tập ti liệu cũng thấy L Duẩn tỏ ra knh trọng hay cảm thng Lin S hơn l Trung Cộng, mặc d khng phải lo lắng nhiều về người Nga. ng ta phiền trch về sự chia rẽ giữa người Trung Cộng v người Nga, v l do của sự than phiền l điều đ đ lm thế đứng của người Mỹ ở Việt Nam mạnh hơn. ng ta cũng than phiền l ng ta phải giải thch qu nhiều điều với Trung Cộng, phải qua đ "một năm hai lần". V tiếp lời l ng ta khng bị như thế với người Nga, v v vậy ng ta khng phải thng bo với họ: "Với người Nga, ti đ khng ni bất cứ một điều g cả.... Ti chỉ ni một cch đại khi." (9)
Một phương diện quan trọng khc trong tư tưởng của L Duẩn l thức hệ của ng ta đưa đến sự phn biệt một bn l "dn tộc Trung Quốc", một bn l những người Trung Quốc phản động. Như l đ thấy trước đy, ng ta khng c lng qu mến người Tầu, ni một cch tổng qut, nhưng ng ta cũng khng muốn đổ lỗi cho cả dn tộc Trung Quốc v những chnh sch gy hấn của những người lnh đạo của họ: "Chng ta chỉ muốn ni đến họ l một tập đon (clique). Chng ta khng ni đến tổ quốc của họ. Chng ta khng ni người Trung Quốc xấu với chng ta. Chng ta ni đ l tập đon phản động Bắc Kinh (We say that it is the reactionary Beijing clique)."
L Duẩn cũng phn biệt cc c nhn pha bn Trung Cộng, v tiu chuẩn phn đon người được dựa trn mức độ hiểu biết về Việt Nam. Người t hiểu biết nhất l ng Chủ Tịch Mao, người m L Duẩn c vẻ hon ton khng thch một cht no cả: "... một người khng thể ni chuyện được, một người với con tim Đại Hn v người muốn thn tnh Đng Nam chnh l Mao." ng ta thch Chu n Lai v Đặng Tiểu Bnh nhiều hơn. L Duẩn tuyn bố l Chu n Lai đ đồng , trong thập nin 60, về nhu cầu cần thiết để c một mặt trận đon kết giữa cc nước x hội để yểm trợ cuộc tranh đấu ở Việt Nam, nhưng m họ Mao lại ni điều đ khng thể được. Họ Chu đ gip cho L Duẩn thấu hiểu những g đang xẩy ra ở Trung Cộng, v đ xếp đặt để viện trợ nhiều cho Việt Nam: "Ti biết ơn ng ấy." Hứa Quốc Phong khng hiểu Việt Nam, nhưng Đặng Tiểu Bnh đ cho thấy hiểu r Việt Nam hơn. Đy l một điều kh ngạc nhin v chng ta biết từ 77 Cuộc Đm Luận họ Đặng l người nhận lnh trch nhiệm về những vấn đề lin hệ Việt Nam-Trung Quốc một cch trực tiếp. L Duẩn c lẽ thch thẳng thắn, ni đốp cht hơn l lối ni loanh quanh trnh n của họ Hứa v lối ni chuyện độc đon kỳ quặc của họ Mao. Lng i mộ họ Đặng của L Duẩn được chứng nhận ở một nguồn ti liệu khc. Thng 10 năm 1977, ng ta ni với vị Đại Sứ Nga ở H Nội l Hứa Quốc Phong l một trong những người lnh đạo Trung Cộng "khng hiểu chng ti", nhưng Đặng Tiểu Bnh "đối xử với Việt Nam với một sự thng hiểu rộng lớn." Trong thời gian đ, L Duẩn đ tin đon l Đặng Tiểu Bnh sẽ thắng cuộc tranh ginh quyền lực v điều ny sẽ đưa đến sự pht triển mối lin hệ giữa Trung Quốc v Việt Nam (10)
Năm 1979 m L Duẩn hy cn thi độ thn thiện với họ Đặng l một điều đng ngạc nhin trn ci nhn l chnh họ Đặng l người ra lệnh xm lăng miền bắc Việt Nam. L Duẩn tuyn bố l họ Đặng thực tm chc mừng người Việt Nam năm 1975, khi Việt Nam thắng cuộc tranh đấu thống nhất tổ quốc, trong khi đ c một số cc nh lnh đạo Trung Cộng hy cn giữ lng căm hận. V năm 1977, họ Đặng đồng với L Duẩn về nhu cầu bắt đầu điều đnh về những vấn đề ranh giới. L Duẩn nghĩ l họ Đặng đang bị p lực bởi những người lnh đạo Trung Cộng khc, thiếu hiểu biết hơn, v ng ta đ phải chứng tỏ bằng cch hủy bỏ lin hệ với Việt Nam để trnh bị buộc tội l xt lại: "... by giờ ng ta xuẩn động v ngu. Bởi v ng ấy muốn chứng tỏ rằng ng ấy khng phải l kẻ xt lại, ng ấy đ đnh Việt Nam nặng hơn. ng ta để mặc chng n tấn cng Việt Nam". (11)
Phương diện cuối cng về thi độ của L Duẩn được chỉ ra ở đy l sự trung thnh với chủ nghĩa quốc tế của ng ta. Điều ny c vẻ như kỳ lạ trong quan điểm hầu như hạn hẹp của ng ta chỉ về chủ tnh tổ quốc, nhưng ng ta hiểu, Việt Nam l nước tin phong trong ton thế giới tranh đấu cho sự giải phng tổ quốc. Điều ny khng giống như ngy xưa, ng ta ni, khi Việt Nam đứng một mnh chống trả Trung Quốc. Hiện tại, cả thế giới đan kết với nhau một cch chặt chẽ: "... đy l thời gian m mọi người muốn độc lập tự do. Tất cả nhn loại hiện tại th như thế ny... lm hại Việt Nam l lm hại nhn loại, một vết thương tới nền độc lập v tự do... Việt Nam l một quốc gia biểu hiệu cho độc lập v tự do."
(xin đọc tiếp phần 2 )
-- (tosu_cs@yahoo.com), June 27, 2004.